Suzuki GSX Bandit 150: Giá Suzuki Bandit 150 2022 mới nhất

Bởi seotoplist

4.6
/
5
(
408
bầu chọn
)

Contents

Suzuki Bandit 150 giá bao nhiêu?

Giá xe Suzuki Bandit 150 hiện tại là 49.900.000 – 50.900.000 VND ( Bao VAT ) .

Giá xe GSX BANDIT 150 mới nhất

Giá

Đại lý

Biển số TP. HCM

Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Đỏ 50.900.000 58.500.000
Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Đen 50.900.000 58.500.000
Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Trắng 50.900.000 58.500.000
Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Nâu 49.900.000 57.500.000

Giá ra biển số

TP. Dĩ An

Huyện ở Nghệ An

Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Đỏ 55.400.000 53.500.000
Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Đen 55.400.000 53.500.000
Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Trắng 55.400.000 53.500.000
Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Nâu 54.400.000 52.500.000

Powered By WP Table Builder

Giá tìm hiểu thêm và hoàn toàn có thể đổi khác trong tương lai
Lưu ý : giá trên chỉ mang tính tìm hiểu thêm và hoàn toàn có thể thể biến hóa theo thời hạn

Suzuki Bandit 150 vừa được hãng Suzuki giới thiệu trong Triển lãm ôtô xe máy Quốc tế GIIAS diễn ra tại Indonesia.

Mẫu Nakedbike Bandit150 2022 với thiết kế cực ngầu cùng khối động cơ 150cc đã thu hút được khá nhiều sự chú ý của giới biker trẻ, năng động.

Bảng giá trả góp Suzuki Bandit 150 2022

Để Giao hàng cho đồng đội kinh phí đầu tư thấp mà vẫn chiếm hữu được xe đẹp. Minh Long Motor xin trình làng gói trả góp mê hoặc khi mua Bandit .

Bảng lãi suất vay trả góp Suzuki Bandit 150
ra biển số tại TP. Hồ Chí Minh ( Tạm tính )
TRẢ TRƯỚC 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
25% 14,450 5,739 4,527 3,324
30% 17,340 5,358 4,226 3,103
35% 20,230 4,976 3,925 2,882
50% 28,900 3,830 3,022 2,220
60% 34,680 3,067 2,420 1,778

Lưu ý: lãi suất trả góp được tính dựa trên giá ra biển số khu vực thành phố Hồ Chí Minh và đã bao gồm phí bảo hiểm. Các khu vực khác có thể rẻ hơn.

Khách hàng cần tư vấn về dịch vụ trả góp có thể liên hệ Hotline: 0786.0000.36 hoặc để lại tin nhắn dưới bài viết để được hỗ trợ tốt nhất.

Các màu của xe suzuki GSX150 2022

Hiện tại mẫu xe côn Suzuki GSX150 Bandit mới đã có mặt tại hệ thống các chi nhánh Minh Long Motor.

Suzuki GSX150 Bandit có 4 phiên bản màu chính thức: TITANIUM SILVER, BRILLIANT WHITE, STRONGER RED, TITANIUM BLACK.

Đánh giá xe Bandit 150 2022

Được biết Suzuki Bandit 2022 là mẫu xe nằm trong phân khúc xe côn tay giá rẻ với thiết kế hoàn toàn mới. Kiểu dáng thể thao, cảm giác và tư thế điều khiển.

Cùng khả năng vận hành mạnh mẽ là những điều mà giới biker nhận xét về Bandit 150 nói chung và đặc biệt đối với khách hàng yêu thích dòng xe thể thao nói riêng.

suzuki bandit

Từ lần đầu tiên ra mắt mẫu xe Bandit 150 mới được coi là dòng xe năng động nhất tại thị trường nội địa khi xuất hiện với các phiên bản động cơ khác nhau.

Bandit 150 được cho là đứa con lai của Suzuki khi thừa hưởng khá nhiều từ các mẫu xe tên tuổi khác.

Với công nghệ tiên tiến và khung sườn, động cơ thừa kế khá nhiều từ GSX S150 nhưng cụ thể phong cách thiết kế có phần tựa như dòng Raider 150 Fi như cụm đèn pha LED 2 tầng và đèn hậu .
suzuki bandit 2020

Thiết kế gây tranh cãi

Về đầu xe Bandit 150 có khá nhiều ý kiến cho rằng đây chỉ là một phiên bản nâng cấp so với các phiên bản trước đây. Một số ý kiến lại cho rằng đây là thiết kế mới của Raider Fi.

Với mạng lưới hệ thống đèn pha LED 2 tầng theo chiều dọc cực sáng, bền và giảm tiêu tốn nguồn năng lượng. Xi nhan halogen được nâng cao hơn cho dải sáng, và tầm sáng tốt hơn .
đầu xe suzuki bandit

Bandit 150 có bình xăng dung tích 11 lít. Thiết kế tương đối gần với người anh em Nakebike S150 với các tạo hình bình xăng cơ bắp cuốn gọn về phía trước giúp người lái ôm bình xăng được thoải mái hơn trong các chuyến hành trình.

bình xăng suzuki bandit

Động cơ mới, công nghệ mới của GSX 150 Bandit

Mẫu xe Bandit 150 mới chỉ thay đổi 1 vài thiết kế bên ngoài. Động cơ trong vẫn sử dụng khối động cơ 150cc DOHC, 4 thì, làm mắt bằng dung dịch, phun xăng điện tử EFI.

động cơ suzuki bandit
Công suất tối đa của xe được công bố với 18,9 mã lực tại 10500 vòng / phút và mô-men xoắn cực lớn 14 Nm tại 9000 vòng / phút, phối hợp với hộp số 6 cấp .

Đặc biệt động cơ Bandit 150 áp dụng thành công kỹ thuật mới của Raider Fi giúp khả năng gia tốc và công suất tối đa được ổn định và trơn tru rất nhiều.

Tối ưu hóa khung sườn xe

Về thiết kế Suzuki Bandit mới vẫn muốn giữ nguyên thông số kỹ thuật từ 2 phiên bản S150 và R150 trước đó do phản hồi khá tốt từ người dùng.

 Bandit 150 sử dụng hệ thống khung sườn với kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 2.000 x 745 x 1.035 mm, chiều dài trục cơ sở 1.300 mm, chiều cao yên 785 mm và khoảng sáng gầm 150 mm, trọng lượng 135kg.

 Bandit 150 vẫn sử dụng hệ thống khung sườn tối ưu hóa đã được Suzuki cải tiến khi kết hợp khung gầm cấu trúc kim cương giúp tối ưu hóa độ cứng, chống xoắn cao và cải thiện trọng lượng giúp phù hợp hơn với số đông người điều khiển.

khung sườn suzuki bandit

Yên xe hành trình hiện đại

Mẫu xe Bandit 150 được định hướng là mẫu xe hành trình.

Hướng tới những chuyến phượt dài và Giao hàng công tác làm việc hằng ngày nên thay vì phần đuôi uốn cao với yên rời như ở phiên bản trước, giờ đây đã được phong cách thiết kế lại với phần yên liền lõm thấp xuống tạo tư thế tự do cho người tinh chỉnh và điều khiển và cả người ngồi sau .
yên suzuki bandit

Thiết kế đuôi đèn ở Bandit 150 to hơn thể thao hơn nếu nhìn từ phía sau. Bên cạnh đó nhà sản xuất đã thêm tay dắt nằm trên đuôi xe giúp thuận tiện hơn trông việc dắt xe.

đèn suzuki bandit

Bandit 150 đã được trang bị bộ phận mũi cày bảo vệ lốc máy và góp phần tăng tính ổn định thêm cho tổng thể xe.

mỏ cày suzuki bandit

Mâm 5 cánh mới đậm chất thể thao

Suzuki Bandit 150 vẫn được trang bị cặp mâm cánh chữ Y thể thao. Lốp trước của xe có kích thước 90/80/17 sử dụng phanh hoa 2 piston khá đẹp mắt.

Ở phía sau, lốp sau với kích thước 130/70/17. Hệ thống phuộc trước của Bandit 150 có dạng ống lồng đảm bảo giá thành, trong khi phuộc sau dạng đơn monoshock.

bánh suzuki bandit

Hệ thống ống xả không quá khác biệt so với những phiên bản trước. Nhưng do nhận được nhiều ý kiến từ người trải nghiệm, ống xả hiện tại của Bandit 150 được tích hợp thêm ốp bảo vệ.

Thay đổi này đã giảm thiểu thực trạng hơi nóng phà vô chân người ngồi sau cũng như hạn chế va quẹt khi lưu chuyển .
pô suzuki bandit

Đồng hồ hiện đại mới cho Bandit 150

Suzuki Bandit 150 thuộc Bandit series sử dụng bảng đồng hồ điện tử Full LCD không còn kết hợp giữa điện tử và analog.

đồng hồ suzuki bandit
Các thông số kỹ thuật cơ bản thiết yếu cho người lái xe như vận tốc, vòng tua, thời hạn, odo, Trip, nguyên vật liệu giúp người sử dụng yên tâm và thuận tiện thưởng thức hơn .

Thông số kỹ thuật Bandit 150 nhập khẩu

Kích thước & trọng lượng

Chiều dài tổng thể 2000 mm
Chiều rộng tổng thể 745 mm
Chiều cao tổng thể 1035 mm
Độ cao yên 790 mm
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe 1300 mm
Khoảng cách gầm xe với mặt đất 150 mm
Trọng lượng khô 135 kg

Động cơ

Loại động cơ DOHC, 4 van, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
Đường kính và hành trình piston 62.0 mm x 48.8 mm
Dung tích xy-lanh 147,3 cm3
Công suất tối đa 14,1 kw/10.500 rpm – 18,9 mã lực
Mô-men xoắn cực đại 14,0 Nm/9.000 rpm
Tỉ số nén 11,5 :1
Hệ thống cung cấp nhiên liệu Phun xăng điện tử Fi
Mức tiêu hao nhiên liệu 2.66L/100km
Khởi động Điện/ cần đạp

Khung sườn

Loại khung sườn Cấu trúc hình kim cương
Loại yên Yên liền
Hệ thống phanh
Trước Đĩa
Sau Đĩa

Hệ thống giảm sóc

Trước Ống lồng
Sau Lò xo đơn

Trang bị

Trước 90/80-17M/C 46P
Sau 130/70-17M/C 62P
Đèn pha trước LED
Đèn hậu Halogen
Đèn chiếu biển số LED
Đồng hồ công-tơ-mét Kỹ thuật số LCD toàn phần
Dung tích bình xăng 11 L
Tiêu chuẩn khí thải Euro 3
Hệ thống khóa nắp trập
Hệ thống khởi động dễ dàng Có (1 lần ấn)

Hệ thống truyền động

Loại truyền động Truyền động côn tay, 6 cấp số

    Tên của anh/chị:

    Số điện thoại:

    Chọn Showroom tư vấn:

    Địa chỉ anh/chị đang sống:

    Địa chỉ trong thẻ CMND/CCCD:

    Nội dung tư vấn

    Thanh toán trực tiếpTrả góp
    Please leave this field empty.

    CN1 : Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Tỉnh Bình Dương ( Gần khu vui chơi giải trí công viên nước Dĩ An ) – 0967.674.456
    CN2 : 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp ( Gần Ủy Ban Nhân Dân P. 12 Quận Gò Vấp ) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
    CN3 : Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh ( Gần cầu vượt Linh Xuân ) – 089.8888.618
    CN4 : SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P. 26, Q. Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh ( Cách bến xe Miền Đông 500 m ) – 089.8888.816
    CN5 : 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương ( gần ngã ba Hài Mỹ – đối lập Karaoke Galaxy ) – 097.515.6879
    CN6 : 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ( Cách bến xe phía nam 300 m ) – 084.984.8668
    CN7 : 770 Trường Chinh, P. 15, Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh ( Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
    CN8 : 117A Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh ( Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500 m ) – 079.4467.449
    CN9 : 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh ( Cách ngã tư Bình Thái 500 m ) – 0768.0000.36
    CN10 : 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú – 0909.949.413

    CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357

    CN12 : T1 / 60 Thủ Khoa Huân, P. Thuận Giao, TP Thuận An – 097 515 68 79
    CN13 : 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
    CN14 : 197B Lê Văn Việt, P. Hiệp Phú, Quận Quận Thủ Đức – 033 6066336

    You may also like

    Để lại bình luận